Trang chủ » tin-tuc » Lưu ý khi áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123

Lưu ý khi áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123


 1. Không phải làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử


Lộ trình triển khai hóa đơn điện tử được chia làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 chuyển đổi cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá nhân kinh doanh trên địa bàn 6 tỉnh, thành Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hải Phòng và Bình Dương từ tháng 11 đến 31/03/2022. Giai đoạn 2 áp dụng đối với 57 tỉnh thành còn lại kể từ 1/4/2022 đến 30/06/2022.

Kể từ khi chuyển đổi thành công hóa đơn điện tử theo Nghị định 123, doanh nghiệp không phải làm báo cáo tinh hình sử dụng hóa đơn nữa. Vì lúc này dữ liệu hóa đơn điện tử được kết nối trực tiếp với hệ thống của Tổng cục Thuế. Nhờ đó mà Tổng cục Thuế có thể theo dõi được tình trạng sử dụng hay tạo lập hóa đơn của các doanh nghiệp.

2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo Nghị định 123

Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).

Đối với trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

3. Ký hiệu hóa đơn thay đổi

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu trên hóa đơn điện tử bao gồm ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử.

“Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử.

Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.

Ví dụ cụ thể ký hiệu trên hóa đơn điện tử như sau:

1C22TAA – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

2C22TBB – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế.

 

Copyright © 2021 - Epoint Software